Cho thuê máy nén khí công nghệ nén trục vít có dầu, không dầu hay động cơ diese. Thời gian thuê linh linh hoạt từ vài ngày đến vài tháng. Chất lượng máy cho thuê tốt, độ ổn định cao. Giá thành linh hoạt đáp ứng nhu cầu khẩn cấp cũng như thuê lâu dài của bạn.

Giá cho thuê máy nén khí

Giá cho thuê phụ thuộc yêu cầu của bạn về thông số và dịch vụ kĩ thuật đi kèm, điều khoản thương mại.

Bảng giá cho thuê máy nén khí trục vít ngâm dầu

Công suất kw (hp)Áp suất: 8 bar Đơn giá / ngày (VNĐ)
Dưới 10 ngày Trên 10 ngày Thuê tháng
7,5kw (10hp) 300.000 ~ 450.000 250.000 5.000.000
11kw (15hp) 400.000 ~ 450.000 300.000 6.500.000
15kw (20hp) 450.000 ~ 500.000 350.000 7.500.000
22kw (30hp) 450.000 ~ 550.000 400.000 8.000.000
37kw (50hp) 600.000 ~ 750.000 450.000 10.000.000
55kw (75hp) 700.000 ~ 800.000 550.000 13.000.000
75kw (100hp) 900.000 ~ 1.000.000 650.000 15.000.000
110kw (150hp) 1.300.000 – 1.500.000 950.000 24.000.000

Bảng giá cho thuê máy di động động cơ Diesel

Airman Lưu lượng (m3 / phút) Thuê tháng (VND)
PDS 175 5 m3/phút 13 ~ 15 triệu
PDS 265 7.5 m3/phút 16 ~ 18 triệu
PDS 390 11 m3/phút 19 ~ 21 triệu
PDS 655 18 m3/phút 24 ~ 25 triệu
PDS 750 21 m3/phút 29 ~ 30 triệu
PDS 850 24 m3/phút 32 ~ 35 triệu
PDS 950 27 m3/phút 43 ~ 45 triệu

Thời gian thuê tối thiểu với máy động cơ diesel là 30 ngày.

Bảng giá cho thuê máy nén piston

Công suất máy nén kw (hp)Loại áp suất 8~10bar Đơn giá thuê 01 ngày (VNĐ)
Dưới 07 ngày Trên 07 ngày Từ 01 tháng
0,75kw (1hp) 100.000 – 200.000 50.000 1.300.000
1,5kw (2hp) 100.000 – 200.000 80.000 2.200.000
2.2kw (3hp) 150.000 – 250.000 100.000 2.700.000
3,7kw (5hp) 150.000 – 250.000 150.000 4.000.000
5,5kw (7,5hp) 200.000 – 350.000 180.000 5.000.000
7,5kw (10hp) 200.000 – 350.000 200.000 5.500.000
11kw (15hp) 300.000 – 450.000 250.000 7.000.000
15kw (20hp) 400.000 – 600.000 300.000 8.000.000
  • Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
  • Đơn giá chưa bao gồm chi phí vận chuyển.
  • Thời gian cho thuê được tính theo ngày, bất kể máy hoạt động hay chế độ dự phòng.
  • Áp suất tiêu chuẩn tại bảng giá: 7~8bar.
  • Máy nén đã qua sử dụng cam kết hiệu suất nén đạt trên 98% lưu lượng ban đầu.
  • Dầu và phụ tùng hao mòn được chủ động thay thế bởi Khí nén á châu.
  • Đơn giá không kèm vật tư lắp đặt như dây điện, ống kết nối, bình tích, máy sấy.
  • Những thiết bị phụ trợ xử lý khí nén, vật tư lắp đặt được tính dưới dạng chọn thêm.
  • Đơn giá không bao gồm kĩ thuật vận hành máy nén kèm theo.
  • Đơn giá áp dụng với thuê đơn chiếc. Những yêu cầu chỉ định thương hiệu máy, chất lượng máy mới, hệ số dự phòng cho khí nén. Các điều khoản hỗ trợ kĩ thuật được thỏa thuận riêng.
  • Hãy liên hệ Khí nén á châu để nhận được báo giá và kế hoạch cho riêng trường hợp của bạn.
  • Công nghệ nén; tiêu chuẩn thuê máy nén Piston có dầu, máy không dầu báo giá riêng.
  • Tình trạng máy: máy nén đã qua sử dụng, máy mới yêu cầu riêng.
  • Hiệu suất nén: đạt trên 98% về lưu lượng
  • Nguồn điện: 220VAC 50Hz với máy công suất dưới 2.2kw, 380VAC 50Hz cho máy công suất trên 3.7kw.
  • Áp suất làm việc: Mặc định 7~10bar trường hợp áp làm việc cao hơn vui lòng liên hệ.

Mức giá cho thuê phụ thuộc những yếu tố chính sau:

Công nghệ nén cần thuê là gì ?

  1. Máy nén trục vít ngâm dầu * (loại phổ biến). Dùng cho nhu cầu tiêu chuẩn tại công ty nhà máy xí nghiệp sản xuất.
  2. Máy nén trục vít không dầu. Dùng cho nhà máy thực phẩm, y tế, bệnh viện giã chiến…
  3. Máy nén không dầu khác (Máy nén cuộn Scroll, trục vít làm kín nước, piston oil free)
  4. Công nghệ nén Piston cao áp (15~70bar). Dùng cho ứng dụng đặc biệt cần áp cao như thổi chai, cắt lase..
  5. Máy nén di động động cơ diese. Dùng cho công trường, khai mỏ, khoan cọc, thăm dò địa chất…
  6. Thuê máy nén piston. Ứng dụng dân dụng, phục vụ test máy, kiểm tra áp lực trang thiết bị, vệ sinh bảo dưỡng dây truyền nhà máy lớn, rộng phân tán như truyền xi măng, thép, nhiệt điện…
  7. Máy nén ly tâm (hiện không có máy cho thuê).

Á châu cho thuê máy nén với hầu hết công nghệ nén hiện có trên thị trường. Tùy thời điểm, mùa vụ mà số lượng máy mỗi loại có mức độ sẵn có khác nhau. Với máy trục vít có dầu luôn được lưu kho lớn nhất.

=> Giá thuê máy nén công nhệ nén có dầu rẻ hơn, thuê máy nén không dầu.

=> Máy chạy điện sẽ rẻ hơn máy nén công trường động cơ Diese.

Công suất cần thuê bao nhiêu ?

Độ lớn về công suất thể hiện bởi một trong hai thông số.

Công suất điện: Tức công suất tiêu thụ điện của động cơ chính. Ví dụ cần thuê máy nén công suất 75kw (100HP).

Lưu lượng: Bạn không cần quan tâm công suất tiêu thụ điện chỉ cần cung cấp lưu lượng khí cần dùng. Ví dụ bạn cần 6.8m3/phút/7bar máy cần dùng tương ứng máy trục vít ngâm dầu 37kw.

Áp suất khí nén đáp ứng dây truyền của bạn hoạt động ?

Áp suất càng cao lưu lượng / cùng công suất nén càng thấp, có 03 dòng áp suất khác nhau.

áp suất dưới 04 bar được gọi là máy thấp áp hay máy thổi khí dùng thông hơi cho hầm, lò, xục bùn…

áp suất từ 4bar~13 bar dòng tiêu chuẩn phục vụ sản xuất cho hầu hết dây truyền máy móc thường có trong công nghiệp.

áp suất làm việc 16~70bar là dòng máy nén áp cao chuyên dùng cho những yêu cầu đặc biệt như thổi chai, thủy điện, cắt lase, plasma…

=> Giá thuê máy nén áp 7~9 kg/cm2 sẽ rẻ hơn máy cao áp và máy thấp áp.

Thời gian cho thuê.

Việc lắp đặt, vận chuyển máy thường mất thêm khoản chi phí. Với thời gian quá ngắn nó sẽ trở lên dắt đỏ. Mặt khác khi vận chuyển máy thường bị biến dạng móp méo hư hỏng, bị mưa ẩm ướt, hóa chất làm hỏng thiết bị điện tử….

=> Thời gian thuê càng lâu giá thành thuê càng rẻ. Việc thuê quá ngắn ngày chi phí vận chuyển, khấu hao hư hỏng máy khi vận chuyển lớn. chi phí lắp đặt ban đầu lớn. Làm giá thuê cao.

Hỗ trợ kĩ thuật & điều khoản thương mại bạn cần ?

Chi phí lắp đặt và vận hành không nằm trong đơn giá cho thuê.

Với yêu cầu thuê chuyên biệt như chính xác thương hiệu máy nén, series máy nén

Hệ số dự phòng khi máy nén chính hư hỏng 50% ~100%

Yêu cầu riêng với phụ tùng vật tư thay thế trong quá trình xử dụng. ví dụ dầu riêng cho ngành thực phẩm, lọc tách đảm bảo hao dầu dưới 3mg dầu/ m3 khí.

Thời gian đáp ứng khắc phục sự cố nếu có, thời gian bổ xung máy thay thế nếu có hư hỏng.

Và điều khoản thỏa thuận riêng cho công ty của bạn.

Điều khoản đặt cọc là bắt buộc cho mọi hợp đồng thuê máy. Giá trị đặt cọc với thuê ngắn hạn là 100%. Với hợp đồng thuê khí nén dài hạn có thể chuyển thành thanh toán trước tiền thuê.

Hình thức lắp đặt máy nén khí

cho thue may nen khi
Lắp ống mềm vị trí linh hoạt

Khác với hệ thống tĩnh sử dụng lâu dài, hệ thống máy nén khí cho thuê được thiết kế tối giản, đáp ứng yêu cầu kĩ thuật căn bản. Đảm bảo kết nối nhanh, tại vị trí bất kì.

Nếu hệ thống của bạn cần bổ xung máy nén với điểm kết nối sẵn có, việc kết nối trở nên đơn giản bằng ống tuy ô mềm kết hợp rắc co.

Với nhu cầu thuê hệ thống máy nén chưa có điểm chờ. Toàn bộ hệ thống được lắp tối giản như sơ đồ bên, không bao gồm thông gió, vị trí có thể lắp đặt bên hông, mái hiên, bên ngoài nhà xưởng phục vụ sản xuất nhanh chóng.

Với hệ thống có thời gian thuê trên 03 tháng vào thời điểm mùa hè nhất thiết cần mái che thông thoáng hoặc được thông gió đảm bảo máy nén giải nhiệt.

Vị trí lắp đặt tải mỏ, công trường cần lắp bảo vệ chống sét đánh. Nếu có chống sét lan truyền là tốt vì bảng điều khiển điện tử có thể bị sét lan đánh hỏng. Máy mặc định trang bị bảo vệ mất pha, quá áp, thấp áp, quá dòng.

Vui lòng trao đổi kĩ thuật viên Khí nén á châu để lên phương án vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt phù hợp với nhà máy của bạn, đồng thời đáp ứng yêu cầu kĩ thuật.

Những thiết bị phụ trợ cần có khi thuê máy nén khí

Tùy theo nhu cầu xử dụng khí nén của bạn là gì mà bạn cần thuê thêm thiết bị phụ trợ phục vụ xử lý khí nén như:

  1. Máy sấy khí giúp làm lạnh khí nén và qua đó tách hơi sương / nước ra khỏi khí nén. Với yêu cầu thông thường bạn chỉ cần dùng máy sấy tác nhân lạnh. Nếu dây truyền điện tử, dược phẩm của bạn cần khí khô -40 °C đến -70 °C bạn sẽ cần thuê thêm máy sấy hấp thụ.
  2. Bình tích áp. Giúp tích trữ và san đều tải của máy nén khí, nó gần như là thành phần bắt buộc phải có đi kèm với máy nén khí
  3. Bộ lọc, van xả nước. Thiết bị giúp xả nước ngưng tụ say khi sấy, lọc giúp loại bỏ bụi bẩn, vi sinh trong khí nén. Đa số máy thuê ngắn ngày không trang bị những linh kiện này.
  4. Nguồn điện phù hợp, thiết bị bảo vệ ngắn mạch MCCB/ cầu dao., dây cáp điện cấp nguồn cho máy..