Kobelco đã bắt đầu kinh doanh & sản xuất máy nén khí pittông đầu tiên ở Nhật Bản năm 1915. Đến 01/1997 mảng kinh doanh máy nén khí tiêu chuẩn chính thức được tách ra khỏi tập đoàn và hợp tác với Miura Co., Ltd. Đặt tên chính thức công ty Kobelco Compressors Corporation (KCC) có trụ sở tại Tokyo. Mảng sản xuất máy nén phi tiêu chuẩn vẫn thuộc tập đoàn mẹ quản lý.


Triết lý thiết kế máy nén của Kobelco

Thay vì tập trung cải tiến quá đà một yếu tố như hiệu suất hay tiết kiệm điện hoặc giải nhiệt… Kobelco cải tiến nâng cấp theo gói tổng thể. Hướng tới mục tiêu hài hòa giữa

Tiết kiệm điện, làm mát, bảo trì, độ bền thiết bị, giá máy

Mà không phải hy sinh bất kỳ tính năng nào. Kobelco cho rằng không khó để cải tiến một chức năng duy nhất. Tuy nhiên “cải thiện chức năng này có thể khiến chức năng kia bị hỏng”.

Đây được xem như một hướng phát triển khác hẳn với đa số những thương hiệu máy nén khí lớn khác, nơi đã chuyển tập trung từ nâng cao chất lượng máy nén tốt nhất thành vừa đủ. Chuyển lợi nhuận từ bán máy nén sang cung cấp phụ tùng và dịch vụ bảo dưỡng.


Những dòng máy nén Kobelco

Kobelion-IV-truc-vit-co-dau-Kobelco

Kobelion dòng máy nén chủ lực

KOBELION = Kobe : Tên tập đoàn + Lion : Sư tử, vua của muôn loài. Tên dòng máy thể hiện kì vọng và trọng tâm của tập đoàn đối với dòng máy nén này.

Kobelion được phôi thai nghiên cứu từ những năm 1998. Đến năm 2002 Kobelion chính thức được ra mắt và thay thế dòng máy Handsome sau này gọi là kobelion I. Tính đến 2017 dòng máy nén Kobelion đã trải qua 4 lần nâng cấp, thế hệ mới nhất hiện bán trên thị trường Việt Nam là Kobelion IV.

Kobelion IV đang chuyển mình hướng tới thương hiệu máy nén toàn cầu. là dòng sản phẩm được cải tiến đáng kể về độ bền, hiệu quả kinh tế, giảm ồn cùng nhiều tính năng khác. Để cho phép máy nén kobelco hoạt động liên tục trong môi trường công nghiệp có nhiệt độ đến 50°C. Kobelco cũng chú trọng kế thừa phát huy kinh nghiệm chế tạo máy nén khí phi tiêu chuẩn từ tập đoàn nhằm mang đến những cải tiến đột phá cho ngành sản xuất máy nén khí.

Trong lịch sử phát triển Kobelion II (thế hệ 2) cũng đánh dấu một bước ngoặt Kobelco mở thêm nhà máy sản xuất tại Thượng Hải Trung Quốc. Nó ảnh hướng lớn đến người dùng máy nén khí Kobelco tại Việt Nam. Giá thành máy cùng chất lượng máy đã giảm đáng kể, giúp nó phù hợp hơn với nhiều đối tượng.

Tại chuyên mục Catalogue chúng tôi cung cấp catalogue của các đời máy kobelco.

Máy nén khí phi tiêu chuẩn

Khi nói đến Kobelco mà không nói về máy nén phi tiêu chuẩn thì quả là thiếu sót. Dòng máy được thiết kế riêng (phi tiêu chuẩn)cho ngành công nghiệp nặng như dầu khí, sản xuất phân bón, thậm trí tàu sân bay, tàu vận chuyển NLG…. Kobelco là một trong những hãng sản xuất hiếm hoi trên thế giới làm chủ công nghệ lõi sản xuất đầu nén với mọi công nghệ nén scroll, piston, trục vít, turbo. Sản phẩm trải dài từ máy nén trục vít cỡ nhỏ 1,5kw đến máy nén tầm trung dùng cho nhà máy công nghiệp, máy nén lạnh và máy nén đặc chủng phi tiêu chuẩn.


Lịch sử phát triển các dòng máy nén Kobelco

NĂM CỘT MỐC THAY ĐỔI MÁY NÉN KHÍ
1915 Sản xuất máy nén khí kiểu pittông đầu tiên ở Nhật Bản bằng công nghệ riêng của Bobelco và chính thức bước vào lĩnh vực sản xuất máy nén khí.
1955 Bắt đầu kinh doanh máy nén khí trục vít bằng sự hợp tác công nghệ với SRM.
1956 Ra mắt máy nén khí trục vít không dầu đầu tiên ở Nhật Bản.
1960 Thành lập nhà máy sản xuất máy nén khí trục vít ở Takasago, Hyogo.
1961 Bắt đầu sản xuất máy nén khí trục vít bôi trơn bằng dầu.
1963 Ra mắt máy nén khí đa năng “Dòng KST” (1 cấp nén).
1964 Ra mắt máy nén khí tiêu chuẩn (2 cấp nén).
1966 Bắt đầu kinh doanh máy nén khí ly tâm.
1968 Áp dụng mô hình roto trục vít bất đối xứng để cải thiện hiệu suất.
1971 Ra mắt máy nén khí trục vít “KST Series“.
1973 Hoàn thành nhà máy sản xuất máy nén khí tiêu chuẩn ở Okubo.
1976 Ra mắt máy nén khí trục vít không dầu 2 cấp nén “Dòng B/BT”
1978 Bắt đầu kinh doanh máy nén khí cỡ nhỏ tiêu chuẩn (7,5 – 11kW).
1979 Đánh dấu cột mốc 20.000 máy trong các lô hàng lũy kế máy nén khí trục vít.
1980 Ra mắt máy nén khí Dòng Super Economy tiêu chuẩn, tiết kiệm năng lượng.
1983 Phát triển cấu hình Super Rotor độc quyền của Kobelco để cải thiện đáng kể hiệu suất.
1984 Ra mắt máy nén khí 1 cấp nén không dầu – “Dòng ALS”.
1985 Ra mắt máy bơm chân không kiểu 1 giai đoạn – “Dòng KV”.
1987 Ra mắt máy nén khí Dòng Air Mate (1,5 – 3,7kW).
 nt Hoàn thành nhà máy sản xuất máy nén khí tiêu chuẩn ở Harima.
1990 Ra mắt “Dòng Air Mate mới” siêu nhỏ gọn (1,5 – 5,5kW).
1991 Ra mắt máy nén khí Dòng Air Mate (7,5 – 11kW); tất cả các mẫu máy đạt tiêu chuẩn đều được trang bị máy sấy.
 nt Máy nén khí kiểu nhỏ gọn/siêu nhỏ gọn nối tiếp dòng “Air Mate”.
1993 Hoàn thành và ra mắt Dòng HandSome (22 – 75kW) với hệ thống thoát nước tự động.
Phát triển Hệ thống Điều khiển Tổng thể Thông minh (ITCS) với chức năng tự chẩn đoán.
1994 Ra mắt máy nén khí Dòng Sukesan (1,5 – 3,7kW).
Ra mắt máy nén khí trục vít kiểu làm lạnh khép kín 2,5 giai đoạn – “Dòng SH-F (làm mát bằng nước)”.
1995 Ra mắt máy nén khí Dòng March (5,5 – 11kW).
Tân trang lại máy cỡ trung – “Dòng Handsome” (15,22kW).
1996 Ra mắt máy nén khí Dòng Emeraude cỡ trung “FE” (1,5 – 37kW).
1997 Ra mắt máy nén khí Dòng Emeraude cỡ lớn (45kW trở lên).
1998 Ra mắt máy nén khí Dòng Biến tần Kobelco với động cơ IPM.
Ra mắt máy nén khí 1 giai đoạn cỡ lớn – “Dòng HMJ” (90 – 150kW).
2000 Ra mắt máy nén khí cuộn không dầu (Scroll)- “Dòng ES” (1,5 – 15kW).
Ra mắt máy nhỏ gọn/siêu nhỏ gọn “ASCM” (1,5 – 5,5kW).
2002 Ra mắt máy nén khí kiểu biến tần cỡ trung “Kobelion” (15 – 75kW).
Dòng máy nén khí Kobelion đã nhận được “Giải thưởng của Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Nhật Bản (về kỹ thuật)” và “Giải thưởng của Chủ tịch Liên đoàn Máy móc Nhật Bản” cho công cụ tiết kiệm năng lượng vượt trội.
Ra mắt máy nén khí không dầu 2 giai đoạn – “Dòng FE” (15 – 37kW).
2003 Ra mắt máy nén khí không dầu 2 giai đoạn – “Dòng kiểu biến tần (VF/VE)”.
2004 Ra mắt “Dòng Kobelion VS multi” (110 – 150kW).
Hoàn thành nhà máy sản xuất ở Thượng Hải
2005 “Dòng Kobelion” giành được “Giải Khuyến khích cho Máy Mới”.
2007 Ra mắt máy nén 2 giai đoạn cỡ lớn “Kobelion LT/ST” (160 – 220kW).
Ra mắt máy nén khí loại không dầu cỡ lớn “ALE” (305 – 370kW).
Phát triển và ra mắt máy nén khí kiểu biến tần cỡ trung “KobelionII” (15 – 75kW) được sản xuất tại Trung Quốc.
2008 Ra mắt máy nén khí không dầu kiểu bôi trơn bằng nước – “Dòng Aqua” (22 – 37kW).
2012 Ra mắt máy nén khí loại không dầu “ALE II” (55 – 290kW)
2013 Thay đổi mẫu máy nén khí kiểu bôi trơn bằng dầu cỡ nhỏ “CM” thành “SG” (7,5 – 11kW)
Phát triển và Ra mắt máy nén khí loại không dầu cỡ trung “FE” (15 – 55kW) được sản xuất tại Trung Quốc.
2016 Ra mắt máy nén khí loại không dầu “ALE mới” (132 – 160kW)
2017 Ra mắt máy nén khí KOBELION thế hệ thứ 4 (Mới nhất hiện nay)

Máy nén Kobelco nội địa Nhật, máy cũ

Mang trong mình chất lượng Nhật Bản, máy nén khí Kobelco đời cũ, nội địa Nhật Bản cũng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Á Châu cập nhập danh mục sản phẩm máy bãi máy nội địa còn và đã ngừng sản xuất phục vụ mục đích tra cứu tham khảo. Hiện chúng tôi không cung cấp những sản phẩm này.

  • May nen khi ngoai troi kobelionvs-outdoor
    Máy nén ngoài trời Kobelion OUTDOOR đạt IP23
  • Kobelion LT-ST compressor
    Máy nén khí trục vít dầu 02 cấp nén Kobelion LT/ST 160-220kw
  • máy nén khí trục vít phi tiêu chuẩn Kobelco
    Máy nén trục vít phi tiêu chuẩn Kobelco Nhật Bản
  • Piston doi xung ngang công nghiệp kobelco
    Máy nén piston cao áp công nghiệp đặc chủng Kobelco
  • Máy nén lý tâm Kobelco công nghiệp
    Máy nén turbo cao áp 24Mpa Kobelco Nhật Bản
  • iZN máy nén lạnh NH3 truc vit Kobelco nhat ban
    Máy nén lạnh trục vít Kobelco iZN-SHα-iZαⅡ
  • Kobelco Handsome HM may nen khi truc vit
    Máy nén cũ Kobelco Hansome Nhật Bản
  • Máy nén Sukesan kobelco truc vit co dau
    Kobelco trục vít cỡ nhỏ 1,5-11kW |Sukesan-March-ASCM
  • may nen khi dau kobelco KS series
    Trục vít ngâm dầu Kobelco KS series 15-90kW

Bảng tra đời máy, năm sản xuất máy Kobelco cũ

Dòng máy Công suất Năm ra mắt Năm ngừng SX
KST Standar 1971  1993
Air Mate 1,5-3,7 kW 1987 1990
Air Mate tân trang 1,5-5,5 kW 1990 ~2000
Air Mate thêm model 1,5-11  kW 1991 ~2000
HandSome 22-75 kW 1993 2002
Sukesan 1,5-3,7 kW 1994 2013
March 5,5 – 11kW 1995 2013
Handsome tân trang 15-22 kW 1995 2013
ASCM 1,5-5,5 kW 2000 2013
Kobelion 15-75 kW 2002 2017
FE 15-37 kW 2002 hiện tại
Kobelion LT/ST 160-220 kW 2007  Nội địa
KobelionII 15-75 kW 2007  2017
CM=>SG 7,5-11 kW 2013  Hiện tại
Kobelion IV 7,5-400 kW 2017  Hiện tại

Những thông tin sơ lược như đời máy, năm sản xuất, công suất máy giúp bạn tiện theo dõi tra cứu khi mua máy bãi, tránh bị hoán đổi tem mác, nâng công suất giả danh dòng sản phẩm khác. Thủ thuật nâng năm sản xuất cho máy bãi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *